RFL-A10000D
Laser diode công suất cao truyền qua sợi quang chủ yếu được sử dụng trong tôi cứng (hardening) và phủ bề mặt (cladding).
Ứng dụng tôi cứng (Hardening):
Laser là nguồn nhiệt lý tưởng cho việc tôi cứng các chi tiết kim loại, giúp chống mài mòn bề mặt trong khi vẫn duy trì tính chất luyện kim của vật liệu nền.
Có thể thực hiện tôi cứng chọn lọc, giữ độ dẻo dai của cấu trúc ferit ở các vùng khác nhau.
Khác với tôi cảm ứng (induction hardening), laser cho phép xử lý chính xác, có chọn lọc.
Không gây biến dạng đáng kể, thường không cần các bước hiệu chỉnh bổ sung sau xử lý.
Ứng dụng phủ bề mặt (Laser Cladding):
Đây là quy trình gia công bồi đắp (additive manufacturing), trong đó vật liệu phủ được nung chảy và liên kết trực tiếp với nền kim loại.
Được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng nặng để tạo lớp bề mặt mới tăng cường chức năng, hoặc để sửa chữa bề mặt bị hư hỏng do mài mòn lâu dài.
Chùm laser tạo vũng nóng chảy trên bề mặt chi tiết, đồng thời vật liệu phủ được bổ sung và nóng chảy, tạo thành lớp phủ liên kết luyện kim với nền.
Lớp phủ này bền chắc hơn so với phủ phun nhiệt (thermal spraying) và an toàn cho sức khỏe hơn so với mạ crôm cứng.
Thị trường ứng dụng
Tôi cứng (Hardening)
Phủ bề mặt (Cladding)
Thông số quang học
Công suất đầu ra (W): 10000
Chế độ hoạt động: CW / Điều chế
Dải điều chỉnh công suất (%): 10 – 100
Bước sóng trung tâm (nm): 915 ± 5 (có thể tùy chỉnh)
Độ không ổn định công suất đầu ra: <3%
Tần số điều chế (Hz): 50 – 2000
Công suất laser chỉ thị đỏ (mW): 0.5 – 1
Đặc tính đầu ra
Loại đầu ra: HQBH
Lõi sợi quang (μm): 1000
Độ phân kỳ chùm tia (rad): 0.22
Chiều dài cáp quang (m): 20
Đặc điểm điều khiển điện tử
Thông số khác
Kích thước (mm) (Rộng × Cao × Dài): 1199 × 1159 × 968 (bao gồm bánh xe kéo)
Phương pháp làm mát: Làm mát bằng nước